KCS kiểm nghiệm các chỉ tiêu cảm quan (chế biến thủy hải sản)

Kiểm nghiệm theo phương pháp thử đã được phê duyệt.

+ Xác định tình trạng bao gói, ghi nhãn của sản phẩm:
– Bao gói:
Vật liệu bao gói: xem xét bao bì sản phẩm, loại cho phép sử dụng trong thực phẩm và không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Tình trạng bao gói: xem xét tính nguyên vẹn, độ kín, độ sạch của bao bì.
– Ghi nhãn:
Nội dung ghi nhãn: theo qui định hiện hành.
Tình trạng nhãn: xem xét chất lượng mực in, màu sắc, độ rõ nét.

+ Xác định tình trạng băng:
– Độ dày lớp băng, độ trong, độ vuông thành sắc cạnh, tỷ lệ bể băng, nứt băng, lồi sản phẩm, thiếu nước…(đối với sản phẩm IQF: xem xét lớp áo băng)
– Xác định tỷ lệ cháy lạnh của sản phẩm, độ mất nước.

+ Xác định nhiệt độ trung tâm:
– Đối với sản phẩm đông: nên thực hiện trong kho lạnh hoặc hành lang kho lạnh.
– Xác định nhiệt độ trung tâm sản phẩm ở trạng thái đông: khoan sâu vào giữa sản phẩm, đặt thanh nhiệt kế vào và ghi nhiệt độ hiển thị.

+ Xác định khối lượng tịnh:
– Cho sản phẩm vào túi PE, rã đông sản phẩm tự nhiên hoặc ngâm sản phẩm trong nước 50C đến khi băng tan hết.
– Cho sản phẩm rã đông vào rổ, nghiêng rổ 450/2 phút, cân khối lượng tịnh.

+ Xác định dạng bên ngoài và trạng thái cơ lý của sản phẩm:
– Xác định trạng thái sản phẩm sau khi rã đông: độ dai, chắc,bở, mủn,…, xác định độ mất nước.
– Đối với sản phẩm khô: trải đều sản phẩm trên khay men trắng, quan sát các khuyết tật bên ngoài.
– Đối với sản phẩm lỏng, sệt: xác định độ trong, độ sánh, cặn, váng,…,bằng cách quan sát sản phẩm trước ánh sáng.

+ Xác định cỡ:
– Cân một khối lượng sản phẩm theo cỡ qui định, đếm số cá thể, tính kết quả.
– Xác định tỷ lệ sai cỡ
– Xác định độ đồng đều cỡ, giá trị đầu cỡ, cuối cỡ.

+ Xác định cấp loại:
– Cân một khối lượng tịnh sản phẩm theo qui định, xác định loại của từng cá thể, cân lượng thu được.
– Xác định tỷ lệ sai loại.

+ Xác định màu sắc:
– Sản phẩm được xác định dưới ánh sáng tự nhiên, trên nền trắng đối diện với nguồn sáng và kiểm nghiệm viên.
– Quan sát màu sắc các bộ phận, các mặt cắt của mẫu (đôi khi cần xác định lại màu sắc sản phẩm sau khi hấp hoặc luộc).

+ Xác định mùi:
– Tiến hành ở nơi thoáng mát, không có gió lùa, không có mùi lạ.
– Có thể cắt, bẻ, xé mẫu ở những phần khác nhau của sản phẩm để ngửi trực tiếp.

+ Xác định vị:
– Xác định vị đối với sản phẩm ăn liền hoặc sau khi gia nhiệt.

+ Xác định cơ cấu sản phẩm sau khi làm chín:
– Xác định trạng thái sản phẩm (cơ cấu, mùi, vị) sau khi làm chín sản phẩm trong dung dịch nước muối sinh lý 0.85%.

+ Xác định tạp chất:
Cân một khối lượng tịnh sản phẩm theo qui định, đếm số tạp chất hoặc tỷ lệ trên khối lượng tịnh.

+ Xác định các chỉ tiêu cảm quan khác theo yêu cầu (nếu có): tham khảo phương pháp thử trong tiêu chuẩn qui định hiện hành.

ST

Các tin có liên quan